無憂是幸福,無慮是幸福,
受惠是幸福,回報是幸福,
希望收到的人都很幸福
最近是否開心,
工作是否順心,
飯菜是否合心,
小窩是否暖心,
朋友是否知心,
如果一切順心,
舉手畫顆愛心,
化作天際恆心,
祝 U 永遠開心。
*善用時間
一隻兔子邀請獅子決戰,獅子果斷地拒絕了。
兔子說:“你害怕了嗎?”
獅子說:“如果答應你,你就可以得到曾與獅子比武的殊榮;而我呢,以後所有的動物都會恥笑我竟和兔子打架。”
啟示~~
不要被不重要的人和事過多打攪,不把時間浪費在無謂的瑣事上。
100 điều lãng mạn 一百件浪漫的事
學習比教育重要,教育的成效取決於學習的成效。
一個好的教育者,必須始終是一個好的學習者。
人的價值取決於才能,才能取決於學習。
學習是因應環境變化與創造自我價值的良方。
史上最強悍分手理由:
男孩:咱分手吧。
女孩:爲什麽要分手,給我個理由。
男孩:咱們不合適。
女孩:哪裏不合適。
男孩:咱們性別不合適。
Có rất, rất, rất nhiều định nghĩa về "lãng mạn". Lẽ dĩ nhiên, tự mỗi chúng ta ai cũng có một định nghĩa "lãng mạn" cho riêng mình. Trên thế giới này chỉ có hai dạng người:
有很多很多對於“浪漫”的定義。當然、每個人對於“浪漫”都會有套自己的看法。這世上只有兩種浪漫的人:
- Một dạng là người lãng mạn.
- 一種是懂浪漫之人。
- Một dạng là người lãng mạn mà không biết mình lãng mạn hay không chịu nhận là mình lãng mạn.
- 一種是不知道自己懂浪漫或是不承認自己是個懂浪漫的人。
Dưới đây là 100 điều lãng mạn do các blogger Yahoo! bầu chọn, mời các bạn "tham khảo":
下面是由yahoo各個部落格所推選出一百件浪漫的事!請各位“參考”:
1/ Cùng nắm tay nhau đón giao thừa. 手牽手過除夕(或是倒數)。
2/ Đột nhiên tặng một bông hoa chẳng vì dịp gì cả, chỉ vì tự dưng thấy yêu quá thì tặng thôi. 不為什麼、不分特別的日子而突然送一束花,只是因為太愛妳,所以用花來表達。
3/ Đón bình minh và hoàng hôn ở bến Hàn Quốc. 在韓國迎接黎明或黃昏。
4/ Cùng thả diều ở một triền đê ngoại ô trong ánh hoàng hôn. 在郊外堤岸斜坡上,黃昏的光輝下,一起放風箏。
5/ Đặt cho nhau một biệt danh thật hay ho mà nghe vừa đáng yêu vừa bùn cười (một người bạn tớ gọi người yêu là "sâu béo", tớ thấy rất hay và rất tâm đắcđấy!) 替對方取一個稱呼及聽起來都既可愛又開心的暱稱(小名)(我的一位朋友稱她的情人為“胖蟲”,我認為這暱稱很好也很滿意!)
6/ Viết cho nhau một tấm thiếp nhỏ rùi lẳng lặng nhétvào ví trước lúc chia tay để khi về đến nhà đối phương sẽ giở ra đọc (cái này đọc trên báo nào đó). 互為對方寫一張小卡片,在離別前悄悄塞給對方,好讓對方到家後可以馬上打開來看(這個是在報上看到的)。
7/ Đan tặng nhau một cái khăn vào lúc mùa đông chẳng hạn. Chắc chắn ấm đến ngột ngạt cho mà xem.例如、編一條圍巾在冬季的時候送給對方。一定可以令對方溫暖到“窒息”!不信試試看~
8/ Tặng nhau một nụ hôn bất ngờ. 在不經意時給對方一個吻。
9/ Viết một câu chuyện tình cảm, tự design một cái flash, một cái thiếp handmade hoặc là một bài hát tặng người yêu (cái này không phải ai cũng làm được nhưng ai làm được thì tuyệt vời)... 寫一篇自己設計的愛情短句、簡訊、手工卡片、或是一首歌(這個不是誰都做的到,但如果做的到就妙多了…)送給情人。
10/ Cùng chúc nhau ngủ ngon vào lúc 12h đêm.
在晚上12點的時候互道晚安。
11/ Thu âm một bài do chính mình hát để tặng người kia. Hoặc cùng nhau thu âm một bài hát cũng là một ý kiến hay. 將自己所唱的情歌錄起來送給對方,或是路下兩個人對唱的情歌也是蠻不錯的意見。
12/ Nhân tiện nói đến chúc ngủ ngon vào lúc 12h thì buổi sáng lúc thức dậy nhắn tin chúc nhau 1 ngày tốt đẹp. 順便說一下、晚上12點互道晚安,那就早上起來的時候寫個短訊祝對方有個美好的一天。
13/ Cùng nhau đạp xe đạp đôi trên những con đường đẹp và lãng mạn (Nhưng hình như cái này ở Hà Nội cấm rồi thì phải vì lâu rồi chẳng thấy xuất hiện cái xe đạp đôi nào cả… Cơ mà ở Đà Lạt thì đầy ra :D).
兩人在一條美麗又浪漫的到路上騎乘雙人腳踏車(不過好像是河內已禁止才是,因為很久沒看到雙人腳踏車的出現了… 在大叻倒是一推 :D )。
14/ Lâu lâu thỉnh thoảng cùng nhau đi dưới mưa (Cái này mình chưa thử bao giờ cả có lẽ do mình không thích trời mưa lắm). Lưu ý là rất dễ ốm đấy nên hạn chế thôi nhé!
久久偶而來一次雨中散步(這個自己是還沒試過啦,可能是因為個人並不喜歡雨天)。要注意的是很容易感冒所以要有節制喔!
15/ Cùng nhau chèo thuyền vào một buổi chiều tà... 下午(氣溫涼一點)的時候一起划船…
16/ Học guitar sống chết dù chẳng có năng khiếu để đánh tặng người mình yêu bài hát mà cô ây thích...
就算沒那個慧根也要拼命學會彈吉他,好讓自己可以彈一首情人喜歡的情歌給她聽…
17/ Bất ngờ trở về sau bốn năm du học, lù lù xuất hiện trước của văn phòng người còn lại và nhăn nhở cười với hộp chocolate trong tay (chống chỉ định với người ghét chocolate): "Anh/em về rồi đây!". 4年留學後突然返回,出現在他/她上班的公司門前,嘻皮笑臉的帶著一盒巧克力(得避開不喜歡巧克力的人)說:“我回來了!”
18/ Ngồi hát "sống" cho người ấy nghe suốt ba giờ đồng hồ và sau đó về nhà ngậm chanh muối một tuần liền. 坐著連續唱3個小時的“歌(要生龍活虎不可以冷場)”給她聽,然後回家連續含檸檬片沾鹽巴一個禮拜… (檸檬片沾鹽巴治失聲喉嚨痛)
19/ Vờ như là quên một sự kiện nào đó mang tính kỉ niệm của hai người nhưng hóa ra đã lặng lẽ chuẩn bị thật chu đáo và đầy tính bất ngờ, làm đối tượng chỉ có mà há hốc mồm hông nói được chi hết. 假裝好像忘了一件對於兩人有相當紀念價值的事,但事實上已經悄悄的準備完全以及充滿著出其不意,令對方張目結舌、開心訝異的說不出話來。
20/ Những tin nhắn lúc 2, 3h sáng kiểu như "Anh/Em đang ngủ nhưng tự nhiên tỉnh dậy và thấy nhớ em/anh quá...". 一些在半夜2、3點的短訊,如“我正在睡覺,可是不知道為什麼醒來也好想妳/你…”。
21/ Hai người không ở gần nhau nhưng cùng nghe 1 bài hát ý nghĩa qua Yahoo!Messenger (bằng PC call). Cái này một người bạn của em đã làm. Cậu ấy ít khi thể hiện tình cảm nên lần đó em bất ngờ và xúc động.兩個人在不同的地方,利用Yahoo!即時通(其電腦通訊)一同聽著一首很有意義的歌曲。這個我的一位朋友已經試過,他很少表達出情感,可是那一次我好訝異也好感動。
22/ (Dành cho con giai ): đèo người yêu đằng sau, người đó ôm và mi vào tai. (適用全部的人):從愛人的背後抱著,然後親著他/她的耳朵。
23/ Ăn chung một cốc kem hoặc chè, hoặc cái gì đấy.一起吃著一杯冰淇淋、甜品或是其它的。
24/ Lăng xăng đi kiếm khăn giấy khi bạn khóc, rồi không tìm được, đành bối rối chìa tay ra và nói "Cho mượn áo đồng phục này". 當情人哭了,趕快是處去尋找紙巾。如果找不到,只好勉為其難的伸出手說:“這衣服借妳”。
25/ Cắn vào bàn tay. (Chú thích là cái này hết sức nguy hiểm, chống chỉ định cho ngừoi nào sợ đau. Cắn một phát đau chảy máu thành sẹo thì sẽ nhớ suốt đời nhưng mà đau lắm!) 咬他的手掌。(附帶說明、這個是這個蠻危險的,需避免怕痛的人。咬一個又痛又流血且會留下疤痕的傷口會讓人記著一輩子,但是會很痛ㄝ…)
26/ Bỏ cả buổi để ngồi đợi rước người đó về, hoặc để gặp và nói câu chúc ngủ ngon. 用整晚的時間等待愛人回家或是只見個面然後說聲晚安。
27/ Đi chơi thay vì xe máy thì gửi xe ở thương xá Tax, đi bộ vòng vòng chung quanh trung tâm thành phố. 逛街時可替換平時騎摩托車的方式,即是將車子寄放在較遠處的停車場,然後用走路的方式慢慢遊逛這個城市。(越南人應該不喜歡走路,除了工作以外…)
28/ Dựa vào nhau (khi buồn... ngủ và buồn đời). 互相依靠(當不開心時…睡覺時以及生命的盡頭時)
29/ Ngồi ngắm sao đêm (đếm... mặt trăng). 坐觀夜星、算…………(月亮)
30/ Bất ngờ gửi một tin nhắn ngộ nghĩnh hoặc vài lời nói yêu thật ngọt ngào qua ĐTDĐ, hoặc gửi tặng một bài nhạc chuông mà người đó yêu thích. 使用行動電話寄一個跟平時不太一樣或非常甜蜜的短訊,或是寄一個他/她非常喜歡的鈴聲給他/她。
31/ Ngày cuối cùng ở bên nhau (hôm sau là phải lên máy bay đi học tiếp) tự nhiên đang đi chơi cùng nhau mà trời mưa (phải là mùa đông mới được :D) (Chống chỉ định: bạn nào không được đi xa và không xem kĩ dự báo thới tiết trước khi đi chơi là… móm!) 在分開前的最後一天(明天將要上飛機或…)出門去玩時卻遇到了下雨(必須要冬天才行 :D)
32/ Làm một blog của hai ngừoi chẳng hạn. 做一個屬於兩個人的部落格什麼的。
33/ Lấy ảnh người yêu làm theme và avatar trong blog hoặc ngay trên phông của màn hình win. 拿愛人的相片做部落格的主題及風格代表或是作業系統上的背景桌面。
34/ Cùng đi chụp ảnh chung vài kiểu tình củm của riêng hai người thôi. 一起去照些只屬於兩個人的相片(藝術照)。
35/ Tự học làm một món ăn gì đó thật ngon mời người yêu (tình yêu là nó phải đi qua cái dạ dày. Khuyến khích các bạn nữ, đặc biệt những bạn đã đang và sắp lập gia đình). 學會做一道真正美味的菜做給情人吃(勸告各位女性朋友,尤其是正準備結婚或是成立家庭的人:愛情它是需要通過肚子的)。
35/ Thật là lãng mạn và êm dịu nếu đang mỏi mệt được… đấm bóp mát xa phải không nào?! 在疲憊的時候,如果有人可以按摩除去一身疲累,那不正是最溫和的浪漫嗎?
36/ Cùng làm chung một tấm bưu thiếp. 共同寫一張明信片。
37/ Một ngày cuả riêng 2 người, không gia đình, không bạn bè, không tất cả mọi thứ... cả thành phố nhỏ bé này, để đến một nơi thật xa nào đó. 兩個人的一天,沒有家人、沒有朋友、沒有任何相關的事項… 可愛的小城市,或一個很遠的地方。
38/ Mua thật nhiều bóng bay tặng cô ấy. 買很多很多氣球送給她。
39/ Tổ chức SN cho người mình yêu (hoặc thích). 為情人(或喜歡的人)籌辦一個生日宴會。
40/ Thỉnh thoảng quay những đoạn băng video nhỏ, chỉ để nói I love you hoặc bạn thích cô ấy như thế nào, những điểm đáng yêu nào của ngừoi ấy khiến bạn rung động mặc dù vẫn biết yêu chẳng cần phải có lí do nào cả.
就算你知道愛並不需要任何理由。仍可偶爾拍攝一小段影片,只為了說“我愛妳”或你為何喜歡她,她哪些可愛的地方深深的觸動著你。
留言列表